DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC UBND XÃ ĐÔNG KHÊ
TT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | CHỨC VỤ | SỐ ĐIỆN THOẠI |
Lê Lệnh Hà | 02/7/1972 | Chủ tịch UBND | 0387360692 | |
Nguyễn Văn Trọng | 1984 | PCT. UBND | 0398923885 | |
Lê Bá Đức | 10/011984 | PCT. UBND | 0984875722 | |
Lê Văn Ngọc | 1979 | Trưởng công an | 0912240472 | |
Lê Văn Cảnh | 26/01/1964 | Xã đội Trưởng | 0386690663 | |
6. | Hoàng Văn Hóa | 08/08/1970 | VP- TK | 0912384287 |
7. | Lê Thị Thành | 15/6/1978 | Kế toán NS | 0387364017 |
8. | Nguyễn Văn Chương | 15/4/1969 | Kế toán NS | 0904913214 |
9. | Lê Văn Cảnh | 26/01/1964 | Xã đội Trưởng | 0386690663 |
10. | Nguyễn Thị Thúy | 10/4/1972 | CB tư pháp HT | 0912431255 |
11. | Nguyễn Thiêm Dũng | 05/10/1979 | CC. Địa chính NN XD - MT | 0982753246 |
12. | Trương Thị Thanh | 22/3/1985 | CC VH - CS | 0982537187 |
13. | Phạm Thị Thùy | 17/8/1976 | CC Địa chính NN XD - MT | 0705093678 |
14. | Lê Trọng Bình | 30/12/1980 | CC VH - XH | 0967958111 |
15. | Nguyễn Quốc Trung | 25/11/1991 | CC. Kế toán | 0974678936 |
16. | Nguyễn Sỹ Nơi | 22/121972 | CC. VP TK | 0984646095 |
17. | Hoàng Văn Hóa | 08/08/1970 | VP- TK | 0912384287 |
18. | Lê Thị Thành | 15/6/1978 | Kế toán NS | 0387364017 |
19. | Nguyễn Văn Chương | 15/4/1969 | Kế toán NS | 0904913214 |
20. | Nguyễn Thị Thúy | 10/4/1972 | CB tư pháp HT | 0912431255 |
21. | Nguyễn Thiêm Dũng | 05/10/1979 | CC. Địa chính NN XD - MT | 0982753246 |
22. | Trương Thị Thanh | 22/3/1985 | CC VH - CS | 0982537187 |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
* Chủ tịch UBND Xã ( Phường)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường) là người đứng đầu Ủy ban nhân dân xã (phường) và có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều 36 và 64 của Luật tổ chức chính quyền địa phương, cụ thể :
1. Lãnh đạo và điều hành công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân xã (phường);
2. Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; thực hiện các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
3. Quản lý và tổ chức sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà nước được giao theo quy định của pháp luật;
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công dân theo quy định của pháp luật;
5. Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
6. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; áp dụng các biện pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật;
7. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
8. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện quy hoạch phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng, giao thông, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trên địa bàn xã.
9. Quản lý dân cư trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật.